Danh sách công việc được xem xét trong chương trình Hard-to-Fill Skills bao gồm:
14400 Shippers and receivers
14401 Storekeepers and partspersons
14404 Dispatchers
32109 Other technical occupations in therapy and assessment
33102 Nurse aides, orderlies and patient associates
33103 Pharmacy technical assistants and pharmacy assistants
33109 Other assisting occupations in support of health services
44101 Home support workers, caregivers and related occupations*
64314 Hotel front desk clerks
65102 Store shelf stockers, clerks and order fillers
65200 Food and beverage servers
65201 Food counter attendants, kitchen helpers and related support occupations
65310 Light duty cleaners
65312 Janitors, caretakers and heavy-duty cleaners
73201 General building maintenance workers and building superintendents
73300 Transport truck drivers
73400 Heavy Equipment operators (except crane)
75101 Material handlers
75110 Construction trades helpers and labourers
84120 Specialized livestock workers and farm machinery operators
85100 Livestock labourers
85101 Harvesting labourers
85111 Oil and gas drilling, servicing and related labourers
94105 Metalworking and forging machine operators
94106 Machining tool operators
94120 Sawmill machine operators
94140 Process control and machine operators, food, beverage and associated processing
94141 Industrial butchers and meat cutters, poultry preparers and related workers
94204 Mechanical assemblers and inspectors
94213 Industrial painters, coaters and Metal finishing process operators
95101 Labourers in Metal fabrication
95106 Labourers in food, beverage and associated Products processing
95109 Other labourers in processing, manufacturing and utilities
Việc tìm chủ doanh nghiệp (employer) phù hợp có thể không dễ dàng, nhưng với thông tin này, bạn có thể bắt đầu tìm kiếm cơ hội phù hợp tại tỉnh Saskatchewan để tiến đến mục tiêu đạt được thẻ thường trú (PR) thông qua SINP.
Cập nhật:
Kể từ ngày 11 tháng 1 năm 2024, Chương trình Thí điểm Kỹ năng Khó Hoàn thành Hard-to-Fill Skills sẽ đóng cửa để đánh giá chương trình và sẽ hoàn thành vào Mùa xuân năm 2024. Các nghề nghiệp trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, nông nghiệp hoặc nông nghiệp giá trị gia tăng sẽ không bị đóng cửa. Các Mẫu phê duyệt công việc nhận được trước ngày 11 tháng 1 năm 2024 sẽ được xử lý nếu ứng viên được xác định tại thời điểm nộp đơn hoặc nếu các nhân viên hiện tại đang làm việc tại Saskatchewan được thêm vào trước ngày 22 tháng 1 năm 2024. Các danh mục chương trình và danh mục phụ khác của Người nhập cư Saskatchewan Chương trình đề cử vẫn mở. Bạn có thể tìm thêm thông tin tại: QA về Kỹ năng khó điền của Nhà tuyển dụng .
Timeline nộp PR từ Việt Nam theo SINP với JAL
Timeline nộp PR theo chương trình JAL SINP – International Skilled Workers – Employment Offer
Xem: Lựa chọn chương trình phù hợp trong SINP cho người đủ điều kiện đang ở Việt Nam
Dưới đây là lịch trình của một người đã tuân thủ để nộp đơn PR theo chương trình International Skilled Workers – Employment Offer trong SINP:
07/2020: Nhận đề cử từ SINP. Job offer có JAL, đã có kinh nghiệm 1 năm đúng ngành tại Việt Nam.
08/2020: Nộp đơn PR qua mail tại Việt Nam
2/2021: Đến Canada theo diện Work Permit, không cần LMIA do đã nhận đề cử từ SINP.
03/2021: Nhận xác nhận PR application number (AoR)
07/2022: Nhận yêu cầu bổ sung hồ sơ (AoD)
09/2022: Nhận yêu cầu khám sức khỏe của người phụ thuộc
12/2022: Nhận được Pre-arrival Letter
12/2022: PR được chấp nhận (cổng thông tin PR số 1)
12/2022: Nhận tài khoản mới trên cổng thông tin PR (cổng thông tin số 2) để nộp hình ảnh và xác nhận địa chỉ nhận thẻ PR, sau khoảng 2 ngày kể từ cổng thông tin số 1.
1/2023: Nhận eCOPR (Electronic Confirmation of Permanent Residence)
Tổng thời gian 23 tháng kể từ ngày đặt chân đến Canada.
Timeline nộp PR theo chương trình JAL SINP – International Skilled Workers – Saskatchewan Express Entry
Xem: Lựa chọn chương trình phù hợp trong SINP cho người đủ điều kiện đang ở Việt Nam
Xem: Các thuật ngữ và quy trình định cư thông qua SINP
Dưới đây là lịch trình của một người đã tuân thủ để nộp đơn PR theo chương trình International Skilled Workers – Saskatchewan Express Entry trong SINP:
02/2022: Nộp SINP EOI
04/2022: Nhận SINP ITA và AOR
06/2022: Nhận SINP ADR
9/2022: Nhận SINP Nomination
9/2022: Nhận EE ITA
10/2022: Nhận EE AOR
11/2022: Hoàn thành cuộc khám sức khỏe và làm thủ tục lấy dấu vân tay
12/2022: Nhận PPR
12/2022: Nhận Visa và COPR
Tổng thời gian 10 tháng kể từ ngày nộp SINP EOI.
Timeline nộp PR theo chương trình JAL SINP – Saskatchewan Experience cho Sinh viên quốc tế
Xem: Lựa chọn chương trình phù hợp trong SINP cho sinh viên
Dưới đây là lịch trình mà một người đã tuân thủ để nộp đơn PR theo chương trình Saskatchewan Experience – Sinh viên quốc tế trong SINP:
10/2020: Bắt đầu chương trình đào tạo tại Saskpolytech, học online năm 1 tại Việt Nam
10/2021: Đến Canada để học năm 2
10/2021: Bắt đầu làm việc bán thời gian
05/2022: Tốt nghiệp
06/2022: Nộp đơn xin PGWP
09/2022: Nhận PGWP
09/2022: Đủ điều kiện nộp đơn ứng cử từ SINP, sau khi đã làm việc đủ 6 tháng trong thời gian học. Có công việc liên quan đến ngành học.
09/2022: Nhận đề cử từ SINP, sau khi nộp đơn 2 tuần
10/2022: Nộp đơn PR trên cổng thông tin PR theo chương trình non-Express Entry
12/2022: Nhận số xác nhận đơn PR (AoR)
12/2022: Nhận yêu cầu bổ sung hồ sơ (AoD)
1/2023: Nhận thư thông báo trước khi đến (Pre-arrival Letter)
1/2023: PR được chấp nhận (cổng thông tin PR số 1)
1/2023: Nhận tài khoản mới trên cổng thông tin PR (cổng thông tin số 2) để nộp hình ảnh và xác nhận địa chỉ nhận thẻ PR, sau khoảng 3 ngày kể từ cổng thông tin số 1.
02/2023: Đang chờ eCOPR (Electronic Confirmation of Permanent Residence)
Tổng thời gian 2 năm 4 tháng kể từ ngày bắt đầu học.
Timeline nộp PR theo chương trình JAL SINP – Saskatchewan Experience – Applications With Existing Work Permit
Xem: Lựa chọn chương trình phù hợp trong SINP – Cho Vợ/Chồng Đang Có Open Work Permit
Dưới đây là một ví dụ về timeline của một khách hàng đã thành công với chương trình Saskatchewan Experience – Applications With Existing Work Permit trong SINP:
12/2020: đến Canada với Open Work Permit
03/2021: bắt đầu đi làm với job có JAL
09/2021: đủ điều kiện nộp lấy nomination từ SINP, sau 6 tháng đi làm.
10/2021: nhận nomination từ SINP, sau khi nộp 2 tuần
11/2021: nộp hồ sơ PR portal theo diện non-Express Entry
01/2022: nhận xác nhận PR application number (AoR)
02/2022: nhận yêu cầu bổ sung hồ sơ (AoD)
03/2022: nhận được Pre-arrival Letter, sau AoD 3 tuần
04/2022: PR được chấp nhận (portal 1)
04/2022: nhận tài khoản mới trên PR portal (portal 2) để nộp hình, xác nhận địa chỉ nhận PR card, sau portal 1 khoảng 2 tuần.
05/2022: nhận eCOPR (Electronic Confirmation of Permanent Residence)
Tổng thời gian 16 tháng kể từ ngày đặt chân đến Canada. Mốc thời gian này có thể thay đổi dựa trên thời gian bắt đầu của mỗi người.