Canada Immigration Infographics: Định cư Canada
Canada Immigration Infographics: Nhập cư: con đường dẫn đến một Canada mạnh mẽ hơn
- Người nhập cư rất cần thiết cho tương lai của nền kinh tế Canada.
- Vào năm 2022, 105.235 cá nhân đã chuyển từ người tạm trú sang người thường trú.
- Kế hoạch cấp độ nhập cư 2024–2026 nhằm mục đích chào đón 485.000 thường trú nhân vào năm 2024, 500.000 vào năm 2025 và 500.000 vào năm 2026.
- Kế hoạch này tập trung vào việc truyền bá lợi ích của việc nhập cư đến các khu vực và cộng đồng trên khắp Canada.
- Đến năm 2025, tổng số sinh viên nhập học sẽ lên tới gần 1,3% dân số Canada với hơn 60% số sinh viên thuộc tầng lớp kinh tế.
- Nỗ lực tăng cường nhập cư nói tiếng Pháp để đạt mục tiêu 6% người nhập cư nói tiếng Pháp bên ngoài Quebec vào năm 2024.
- Người sử dụng lao động tại các cộng đồng trên khắp Canada sẽ được hỗ trợ để đáp ứng nhu cầu lao động quan trọng của họ.
Canada Immigration Infographics: Dân số Canada, ngày 1 tháng 7 năm 2019
37,6 triệu vào ngày 1/7/2019 , tăng hơn nửa triệu người (+531.497).
Mức tăng trưởng hàng năm lớn nhất trong lịch sử.
Tỷ lệ tăng dân số của Canada cũng cao nhất trong số tất cả các nước G7 .
Khu vực địa lý | Tăng trưởng nhân khẩu học | ||
---|---|---|---|
Cao hơn Canada | Thấp hơn Canada | Tương tự như Canada | |
phần trăm | |||
Canada | +1,4 | ||
Newfoundland và Labrador | -0,8 | ||
Đảo Hoàng tử Edward | +2,2 | ||
Nova Scotia | +1,2 | ||
New Brunswick | +0,8 | ||
Québec | +1,2 | ||
Ontario | +1,7 | ||
Manitoba | +1,2 | ||
Saskatchewan | +1.0 | ||
Alberta | +1,6 | ||
British Columbia | +1,4 | ||
Yukon | +0,6 | ||
Vùng lãnh thổ Tây Bắc | -0,3 | ||
Nunavut | +1,7 |
Vào ngày 1 tháng 7 năm 2019, có 6.592.611 người Canada từ 65 tuổi trở lên . Lần đầu tiên, thế hệ baby-boomers chiếm đa số ( 51% ) người cao tuổi.
Hơn 10.000 người trăm tuổi ở Canada
Do tuổi thọ tăng lên nên số người sống trên trăm tuổi (10.795) đã tăng rất nhanh trong những năm gần đây .
Di cư quốc tế là động lực chính cho tăng trưởng dân số trong năm qua.
Các yếu tố tăng trưởng trong năm 2018/2019:
- Nhập cư tạm thời và vĩnh viễn: 82%
- Gia tăng tự nhiên (chênh lệch số sinh và số tử): 18%
Nguồn: Ước tính nhân khẩu học hàng năm: Canada, các tỉnh và vùng lãnh thổ, năm 2019 .
Canada Immigration Infographics: Tự hào là người Canada
Nguồn : Khảo sát xã hội tổng hợp về bản sắc xã hội, 2013
- 87% người Canada từ 15 tuổi trở lên tự hào là người Canada*
- 61% rất tự hào
- 26% tự hào
- 8% có phần tự hào
- 3% không tự hào lắm hoặc không tự hào chút nào
- 2% không có ý kiến/không biết/không nêu
(*loại trừ những người trả lời nói rằng họ không phải là công dân Canada)
- 90% cảm thấy mình thuộc về Canada một cách mạnh mẽ
- 63% có cảm giác thân thuộc rất mạnh mẽ
- 27% có cảm giác thân thuộc khá mạnh mẽ
- 91% cảm thấy quốc kỳ Canada quan trọng đối với bản sắc dân tộc
Tuổi | Kiêu hãnh |
---|---|
15-24 | 55% |
25-34 | 55% |
35-44 | 61% |
45-54 | 61% |
55-64 | 64% |
65-74 | 68% |
75+ | 70% |
Phụ nữ có nhiều khả năng rất tự hào là người Canada
- 63% – Phụ nữ
- 59% – Nam giới
Nguồn tự hào chính của người Canada:
- lịch sử Canada
- Lực lượng vũ trang
- Hệ thống chăm sóc sức khỏe
Nguồn tự hào | Rất tự hào | Tự hào |
---|---|---|
Ảnh hưởng chính trị trên thế giới | 13% | 34% |
Những thành tựu của Canada về nghệ thuật và văn học | 15% | 37% |
Thành tựu kinh tế của Canada | 16% | 38% |
Đối xử với mọi nhóm người trong xã hội | 22% | 34% |
Hệ thống an ninh xã hội | 19% | 38% |
Thành tựu khoa học và công nghệ | 20% | 39% |
Thành tích thể thao của Canada | 21% | 37% |
Cách thức hoạt động của nền dân chủ | 21% | 38% |
Hiến pháp Canada | 21% | 42% |
Hệ thống chăm sóc sức khỏe | 30% | 34% |
Lực lượng vũ trang Canada | 30% | 35% |
lịch sử Canada | 27% | 43% |